Hàng hóa
Chương
17 Đường và các loại kẹo đườngNhóm
1701 Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn.Phân nhóm
170114 - Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:Mã hàng hóa
17011400 - - Các loại đường mía khác
Biểu thuế
Hiển thị 1-3 của 3 kết quả.
Quốc gia | Mô tả nhóm | Hoạt động | Thuế suất | Đơn vị | Có hiệu lực từ | Có hiệu lực đến |
---|---|---|---|---|---|---|
CD (MFN) | Customs Duty (MFN) | Import | 25 | kg | 01-09-2016 | 31-12-9999 |
VAT | Value Added Tax | Import | 10 | kg | 01-01-2012 | 31-12-9999 |
ATIGA | Special Tariff for ASEAN Trade in Goods Agreement | Import | 5 | kg | 01-01-2017 | 31-12-2017 |
Biện pháp
Tên | Loại | Cơ quan | Mô tả | Nhận xét | Luật | Hiệu lực |
---|---|---|---|---|---|---|
Đường thuộc nhóm Hàng hóa nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan | Yêu cầu cấp giấy phép | Bộ Công Thương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định lượng hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng đường tinh luyện, đường thô. Doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Công Thương sau khi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan | Thương nhân có nhu cầu đăng ký hạn ngạch thuế quan nhập khẩu gửi hồ sơ đề nghị về Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu). Bộ Công Thương xem xét cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan căn cứ lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm do Bộ quản lý chuyên ngành quyết định, tình hình thực hiện nhập khẩu năm trước và đăng ký của thương nhân | Thông tư 12/2018/TT-BCT về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành | 31-12-9999 |
Thủ tục
Tên | Mô tả | Hạng mục | Xem chi tiết Thủ tục với các biểu mẫu liên quan |
---|---|---|---|
Đường thuộc nhóm Hàng hóa nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan | Cấp phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng đường, muối, nguyên liệu thuốc lá, trứng gia cầm | Procedure | Xem |
Biện pháp
Tên | Loại | Cơ quan | Mô tả | Nhận xét | Luật | Hiệu lực |
---|---|---|---|---|---|---|
Kiểm tra an toàn thực phẩm (kiểm tra chuyên ngành) hàng hóa chịu sự quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Biện pháp kỹ thuật | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Hàng hóa là thực phẩm có nguồn gốc thực vật quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm | Những hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện phải kiểm tra ATTP 1. Hàng hóa mang theo người để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu; 2. Hàng hóa trong túi ngoại giao, túi lãnh sự; 3. Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu; 4. Hàng hóa gửi kho ngoại quan; 5. Hàng hóa là mẫu thử nghiệm, nghiên cứu; 6. Hàng hóa là mẫu trưng bày hội chợ, triển lãm | Quyết định 4069/QĐ-BNN-QLCL công bố danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra an toàn thực phẩm trước khi thông quan | 31-12-9999 |
Thủ tục
Tên | Mô tả | Hạng mục | Xem chi tiết Thủ tục với các biểu mẫu liên quan |
---|---|---|---|
Kiểm tra an toàn thực phẩm (kiểm tra chuyên ngành) hàng hóa chịu sự quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc từ thực vật nhập khẩu | Procedure | Xem |
Biện pháp
Tên | Loại | Cơ quan | Mô tả | Nhận xét | Luật | Hiệu lực |
---|---|---|---|---|---|---|
Kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm (sau đây gọi tắt là hàng hóa) nhập khẩu vào Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Yêu cầu kiểm tra | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Nhập khẩu thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm nhập khẩu vào Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có Giấy đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm | Những hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện phải kiểm tra ATTP 1. Hàng hóa mang theo người để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu; 2. Hàng hóa trong túi ngoại giao, túi lãnh sự; 3. Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu; 4. Hàng hóa gửi kho ngoại quan; 5. Hàng hóa là mẫu thử nghiệm, nghiên cứu; 6. Hàng hóa là mẫu trưng bày hội chợ, triển lãm Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra ATTP tại Phụ lục 3 có phần xác nhận của cơ quan Hải quan trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu | Thông tư số 12/2015/TT-BNNPTNT Hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu | 31-12-9999 |
Biện pháp
Tên | Loại | Cơ quan | Mô tả | Nhận xét | Luật | Hiệu lực |
---|---|---|---|---|---|---|
Nhập khẩu hàng hóa của thương nhân biên giới (Việt - Lào) | Các thủ tục khác | Bộ Công Thương | Thương nhân biên giới nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam theo quy định tại Điều 7 và Khoản 2 Điều 13 Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Lào, khi làm thủ tục nhập khẩu phải có các giấy tờ sau: a) Xác nhận hàng hóa theo dự án của nhà đầu tư Việt Nam do Sở Công Thương cấp tỉnh biên giới hoặc Phòng Công Thương cấp huyện biên giới của Lào cấp; b) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Lào về kiểm dịch y tế, động vật, thực vật, thủy sản, kiểm tra chất lượng và kiểm soát về an toàn thực phẩm. | Hàng hóa nhập khẩu của thương nhân biên giới được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu theo Khoản 1 Điều 6 Hiệp định Thương mại biên giới Việt - Lào khi có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu S do cơ quan có thẩm quyền của Lào cấp | Thông tư 10/2016/TT-BCT hướng dẫn thực hiện một số Điều của Hiệp định Thương mại biên giới giữa Việt Nam - Lào do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành | 31-12-9999 |