Hàng hóa
Chương
89 Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi
Nhóm
8901 Tàu thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thuỷ chở hàng, xà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa.
Phân nhóm
890110 - Tàu thủy chở khách, du thuyền và các tàu thuyền tương tự được thiết kế chủ yếu để vận chuyển người; phà các loại:
Mã hàng hóa
89011060 - - Tổng dung tích (gross tonnage) trên 500 nhưng không quá 1.000
Biểu thuế
Hiển thị 1-3 của 3 kết quả.
Quốc gia | Mô tả nhóm | Hoạt động | Thuế suất | Đơn vị | Có hiệu lực từ | Có hiệu lực đến |
CD (MFN) | Customs Duty (MFN) | Import | 10 | u | 01-09-2016 | 31-12-9999 |
VAT | Value Added Tax | Import | 10 | u | 01-01-2012 | 31-12-9999 |
ATIGA | Special Tariff for ASEAN Trade in Goods Agreement | Import | 0 | u | 01-01-2017 | 31-12-2017 |
89014166068961
Biện pháp
Tên |
Loại |
Cơ quan |
Mô tả |
Nhận xét |
Luật |
Hiệu lực |
---|
Xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển để nhập khẩu |
Yêu cầu giấy chứng nhận |
Bộ Giao thông Vận tải |
Tổ chức cá nhân nhập khẩu tàu biển phải làm thủ tục đăng kiểm giám định kỹ thuật tàu biển theo thông tư số 40/2016/TT-BGTVT |
Tàu biển phải thoả mãn quy định của các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam về phân cấp và đóng tàu biển, về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu; ngoài ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các công ước quốc tế (bao gồm các bổ sung, sửa đổi): Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974; Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra năm 1973 và Nghị định thư năm 1978; Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển năm 1969; Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển năm 1966; Quy tắc phòng ngừa va chạm tàu thuyền trên biển năm 1972 nhằm đảm bảo an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường biển |
Thông tư 40/2016/TT-BGTVT Quy định về đăng kiểm tàu biển |
31-12-9999 |
Thủ tục
Biện pháp
Tên |
Loại |
Cơ quan |
Mô tả |
Nhận xét |
Luật |
Hiệu lực |
---|
Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng trước khi thông quan (danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc Bộ Giao thông vận tải) |
Yêu cầu kiểm tra |
Bộ Giao thông Vận tải |
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải được quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ |
Việc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này được thực hiện theo nguyên tắc sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường, hoặc đưa vào khai thác, sử dụng phải được chứng nhận công bố hoặc thử nghiệm, nghiệm thu phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hoặc quy định về quản lý chất lượng tương ứng do Bộ Giao thông vận tải ban hành, quy định tại thông tư 63/2011/TT-BGTVT |
Thông tư 39/2016/TT-BGTVT quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải |
15-09-2018 |
Biện pháp
Tên |
Loại |
Cơ quan |
Mô tả |
Nhận xét |
Luật |
Hiệu lực |
---|
Ban hành Danh mục máy móc thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được |
Biện pháp kỹ thuật |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các hàng hóa trong nước đã sản xuất được nêu tại các Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 14/2015/TT-BKHĐT được áp dụng chung và không phụ thuộc mục đích sử dụng, trừ hàng hóa chuyên dùng |
Danh mục được ban hành tại Điều 1 của Thông tư 14/2015/TT-BKHĐT là căn cứ xác định đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng |
Thông tư 14/2015/TT-BKHĐT về Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
31-12-9999 |
Biện pháp
Tên |
Loại |
Cơ quan |
Mô tả |
Nhận xét |
Luật |
Hiệu lực |
---|
Điều kiện xuất nhập khẩu tàu biển: có Quyết định mua bán, đóng mới; biên bản giao nhận tàu; văn bản xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu |
Các thủ tục khác |
Bộ Giao thông Vận tải |
Căn cứ quyết định mua, bán, đóng mới tàu biển; hợp đồng mua, bán, đóng mới tàu biển; biên bản giao nhận tàu biển và văn bản xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển của Cục Đăng kiểm Việt Nam sau khi thực hiện kiểm tra lần đầu đối với tàu biển nhập khẩu, cơ quan hải quan có trách nhiệm làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tàu biển |
không áp dụng đối với việc mua, bán, đóng mới:
a) Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được đóng mới tại Việt Nam;
b) Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài và mang cờ quốc tịch nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động.
|
Nghị định 171/2016/NĐ-CP Về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển |
31-12-9999 |