Legal Document

Title: Nghị định số 90/2021/NĐ-CP ngày 19/10/2021 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện HĐTM giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023
Type: Decree
Issuing Agency: Government
Responsible Agency: Ministry of Finance
Issuing Date: 23-12-2021

CHÍNH PHỦ

-------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

 

          Số: 90/2021/NĐ-CP

 

          Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2021

 

 

 

 

NGHỊ ĐỊNH

 

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO TỪ NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2023

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

 

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

 

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

 

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

 

Căn cứ Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 03 tháng 3 năm 2015 tại Viên Chăn;

 

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

 

Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023.

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 

Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt và điều kiện hướng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào (sau đây viết tắt là Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào) từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023.

 

Điều 2. Đối tượng áp dụng

 

1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

 

2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

 

3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

 

Điều 3. Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ CHDCND Lào theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào

 

Ban hành kèm theo Nghị định này:

 

1. Phụ lục I - Danh mục hàng hóa được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất ATIGA của Việt Nam theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào.

 

2. Phụ lục II - Danh mục hàng hóa không được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào.

 

3. Phụ lục III - Danh mục hàng hóa được hưởng chế độ hạn ngạch thuế quan hằng năm theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào.

 

Điều 4. Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%

 

Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào, trừ hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm) nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này.

 

Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất ATIGA

 

1. Hàng hóa nhập khẩu từ CHDCND Lào, thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất ATIGA quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định số 156/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này.

 

2. Trong trường hợp thuế suất ATIGA cao hơn thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế suất tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Biểu thuế MFN) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), thì áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bằng 50% thuế suất quy định tại Biểu thuế MFN.

 

Điều 6. Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu vào Việt Nam

 

Hàng hóa thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này sẽ không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào khi nhập khẩu vào Việt Nam.

 

Điều 7. Hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan

 

1. Đối với mặt hàng lúa gạo - mã HS 10.06 (03 dòng hàng HS 8 số chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này):

 

a) Mặt hàng lúa gạo có xuất xứ từ CHDCND Lào nhập khẩu trong hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này và quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm).

 

b) Mặt hàng lúa gạo có xuất xứ từ CHDCND Lào nhập khẩu vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 Nghị định này thì số lượng nhập khẩu vượt hạn ngạch thuế quan áp dụng mức thuế suất quy định tại Điều 5 của Nghị định này.

 

2. Đối với mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá - mã HS 24.01 (13 dòng hàng HS 8 số chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này):

 

a) Mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá có xuất xứ từ CHDCND Lào thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này khi nhập khẩu vào Việt Nam nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8 của Nghị định này và quy định của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thì được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm).

 

b) Mặt hàng lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu lá thuốc lá có xuất xứ từ CHDCND Lào nhập khẩu vào Việt Nam vượt số lượng hạn ngạch quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này thì không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào.

 

Điều 8. Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định thương mại Việt Nam - Lào

 

Hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 7 của Nghị định này được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

 

1. Được nhập khẩu từ CHDCND Lào vào Việt Nam.

 

2. Đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan Việt Nam - Lào và phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định.

 

Điều 9. Tổ chức thực hiện

 

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

 

2. Đối với các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Nghị định này và đã nộp thuế theo thuế suất cao hơn thì được cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

 

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Ngàn hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KTTH (2)

 

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

Lê Minh Khái

 

 

 

PHỤ LỤC I

 

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI GIẢM 50% THUẾ SUẤT ATIGA CỦA VIỆT NAM THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - LÀO

(Kèm theo Nghị định số 90/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ)

 

STT

 

Mã số

 

Mô tả hàng hóa

 

 

 

04.07

 

Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín.

 

 

 

 

 

- Trứng sống khác:

 

1

 

0407.21.00

 

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

 

 

 

0407.29

 

- - Loại khác:

 

2

 

0407.29.10

 

- - - Của vịt, ngan

 

3

 

0407.29.90

 

- - - Loại khác

 

 

 

0407.90

 

- Loại khác:

 

4

 

0407.90.10

 

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

 

5

 

0407.90.20

 

- Của vịt, ngan

 

6

 

0407.90.90

 

- - Loại khác

 

 

 

10.06

 

Lúa gạo.

 

 

 

1006.10

 

- Thóc:

 

7

 

1006.10.90

 

- - Loại khác

 

 

 

1006.20

 

- Gạo lứt:

 

8

 

1006.20.10

 

- - Gạo Hom Mali

 

9

 

1006.20.90

 

- - Loại khác

 

 

 

17.01

 

Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn.

 

 

 

 

 

- Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:

 

10

 

1701.13.00

 

- - Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này

 

11

 

1701.14.00

 

- - Các loại đường mía khác

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

12

 

1701.91.00

 

- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu

 

 

 

1701.99

 

- - Loại khác:

 

13

 

1701.99.10

 

- - - Đường đã tinh luyện

 

14

 

1701.99.90

 

- - - Loại khác

 

 

 

PHỤ LỤC II

 

DANH MỤC HÀNG HÓA KHÔNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - LÀO

(Kèm theo Nghị định số 90/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ)

 

STT

 

Mã số

 

Mô tả hàng hóa

 

 

 

 

 

Chương 12

 

 

 

 

 

Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô

 

 

 

12.07

 

Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh.

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

1

 

1207.91.00

 

- - Hạt thuốc phiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 13

 

 

 

 

 

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác

 

 

 

13.02

 

Nhựa và các chiết xuất từ thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic và muối của axit pectic; thạch rau câu (agar-agar) và các chất nhầy và các chất làm đặc, làm dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật.

 

 

 

 

 

- Nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật:

 

 

 

1302.11

 

- - Thuốc phiện:

 

2

 

1302.11.10

 

- - - Bột thuốc phiện (Pulvis opii)

 

3

 

1302.11.90

 

- - - Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 24

 

 

 

 

 

Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến

 

 

 

24.01

 

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

 

 

 

2401.10

 

- Lá thuốc lá chưa tước cọng:

 

4

 

2401.10.10

 

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

 

5

 

2401 10.20

 

- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

 

6

 

2401.10 40

 

- - Loại Burley

 

7

 

2401.10.50

 

- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

 

8

 

2401.10.90

 

- - Loại khác

 

 

 

2401.20

 

- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

 

9

 

2401.20.10

 

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng

 

10

 

2401.20.20

 

- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

 

11

 

2401.20.30

 

- - Loại Oriental

 

12

 

2401.20.40

 

- - Loại Burley

 

13

 

2401.20.50

 

- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

 

14

 

2401.20.90

 

- - Loại khác

 

 

 

2401.30

 

- Phế liệu lá thuốc lá:

 

15

 

2401.30.10

 

- - Cọng thuốc lá

 

16

 

2401.30.90

 

- - Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.02

 

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá.

 

17

 

2402.10.00

 

- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa lá thuốc lá

 

 

 

2402.20

 

- Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:

 

18

 

2402.20.10

 

- - Thuốc lá Bi-đi (Beedies)

 

19

 

2402.20.20

 

- - Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương

 

20

 

2402.20.90

 

- - Loại khác

 

 

 

2402.90

 

- Loại khác:

 

21

 

2402.90.10

 

- - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá

 

22

 

2402.90.20

 

- - Thuốc lá điếu làm từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.03

 

Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá "thuần nhất" hoặc thuốc lá "hoàn nguyên"; chiết xuất và tính chất lá thuốc lá.

 

 

 

 

 

- Lá thuốc lá để hút (smoking), có hoặc không chứa chất thay thế lá thuốc lá với tỷ lệ bất kỳ:

 

23

 

2403.11.00

 

- - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở Chú giải phân nhóm 1 của Chương này

 

 

 

2403.19

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

- - - Đã được đóng gói để bán lẻ:

 

24

 

2403.19.11

 

- - - - Ang Hoon

 

25

 

2403.19.19

 

- - - - Loại khác

 

26

 

2403.19.20

 

- - - Lá thuốc lá đã chế biến khác để sản xuất thuốc lá điếu

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

27

 

2403.19.91

 

- - - - Ang Hoon

 

28

 

2403.19.99

 

- - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

2403.91

 

- - Thuốc lá "thuần nhất" hoặc "hoàn nguyên" (thuốc lá tấm):

 

29

 

2403.91.10

 

- - - Đã được đóng gói để bán lẻ

 

30

 

2403.91.90

 

- - - Loại khác

 

 

 

2403.99

 

- - Loại khác:

 

31

 

2403.99.10

 

- - - Chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá

 

32

 

2403.99.30

 

- - - Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến

 

33

 

2403.99.40

 

- - - Thuốc lá bột để hít, ngậm, khô hoặc không khô

 

34

 

2403.99.50

 

- - - Thuốc lá dạng nhai và dạng ngậm (sucking)

 

35

 

2403.99.90

 

- - - Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 27

 

 

 

 

 

Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất

 

 

 

27.09

 

Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.

 

36

 

2709.00.20

 

- Condensate

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27.10

 

Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.

 

 

 

 

 

- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel sinh học và trừ dầu thải:

 

 

 

2710.12

 

- - Dầu nhẹ và các chế phẩm:

 

 

 

 

 

- - - Xăng động cơ, có pha chì:

 

37

 

2710.12.11

 

- - - - RON 97 và cao hơn

 

38

 

2710.12.12

 

- - - - RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97

 

39

 

2710.12 13

 

- - - - RON khác

 

 

 

 

 

- - - Xăng động cơ, không pha chì:

 

 

 

 

 

- - - - RON 97 và cao hơn:

 

40

 

2710.12.21

 

- - - - - Chưa pha chế

 

41

 

2710.12.22

 

- - - - - Pha chế với ethanol

 

42

 

2710.12.23

 

- - - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - - - RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97:

 

43

 

2710.12.24

 

- - - - - Chưa pha chế

 

44

 

2710.12.25

 

- - - - - Pha chế với ethanol

 

45

 

2710.12.26

 

- - - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - - - RON khác:

 

46

 

2710.12.27

 

- - - - - Chưa pha chế

 

47

 

2710.12.28

 

- - - - - Pha chế với ethanol

 

48

 

2710.12.29

 

- - - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - - Xăng máy bay, loại sử dụng cho động cơ máy bay kiểu piston:

 

49

 

2710.12.31

 

- - - - Octane 100 và cao hơn

 

50

 

2710.12.39

 

- - - - Loại khác

 

51

 

2710.12.40

 

- - - Tetrapropylene

 

52

 

2710.12.50

 

- - - Dung môi trắng (white spirit)

 

53

 

2710.12.60

 

- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng

 

54

 

2710.12.70

 

- - - Dung môi nhẹ khác

 

55

 

2710.12.80

 

- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

56

 

2710.12.91

 

- - - - Alpha olefins

 

57

 

2710.12.92

 

- - - - Loại khác, spirit dầu mỏ, có độ chớp cháy dưới 23°C

 

58

 

2710.12.99

 

- - - - Loại khác

 

 

 

2710.19

 

- - Loại khác:

 

59

 

2710.19.20

 

- - - Dầu thô đà tách phần nhẹ

 

60

 

2710.19.30

 

- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen

 

 

 

 

 

- - - Dầu và mỡ bôi trơn:

 

61

 

2710.19.41

 

- - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn

 

62

 

2710.19.42

 

- - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay

 

63

 

2710.19.43

 

- - - - Dầu bôi trơn khác

 

64

 

2710.19.44

 

- - - - Mỡ bôi trơn

 

65

 

2710.19.50

 

- - - Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu phanh)

 

66

 

2710.19.60

 

- - - Dầu dùng cho máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch

 

 

 

 

 

- - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:

 

67

 

2710.19.71

 

- - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô

 

68

 

2710.19.72

 

- - - - Nhiên liệu diesel khác

 

69

 

2710.19.79

 

- - - - Dầu nhiên liệu

 

70

 

2710.19.81

 

- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23°C trở lên

 

71

 

2710.19.82

 

- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23°C

 

72

 

2710.19.83

 

- - - Các kerosine khác

 

73

 

2710.19.89

 

- - - Dầu trung khác và các chế phẩm

 

74

 

2710.19.90

 

- - - Loại khác

 

75

 

2710.20.00

 

- Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải

 

 

 

 

 

- Dầu thải:

 

76

 

2710.91.00

 

- - Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl dã polybrom hóa (PBBs)

 

77

 

2710.99.00

 

- - Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 30

 

 

 

 

 

Dược Phẩm

 

 

 

30.06

 

Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này.

 

 

 

 

 

- Loại khác

 

 

 

3006.92

 

- - Phế thải dược phẩm:

 

78

 

3006.92.10

 

- - - Của thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác

 

79

 

3006.92.90

 

- - - Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 36

 

 

 

 

 

Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác

 

 

 

36.04

 

Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác.

 

80

 

3604.10.00

 

- Pháo hoa

 

 

 

3604.90

 

- Loại khác:

 

81

 

3604.90,20

 

- - Pháo hoa nhỏ và kíp nổ dùng làm đồ chơi

 

82

 

3604.90.30

 

- - Pháo hiệu hoặc pháo thăng thiên

 

83

 

3604.90.90

 

- - Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 38

 

 

 

 

 

Các sản phẩm hóa chất khác

 

 

 

38.25

 

Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được nêu ở Chú giải 6 của Chương này.

 

84

 

3825.10.00

 

- Rác thải đô thị

 

85

 

3825.20.00

 

- Bùn cặn của nước thải

 

 

 

3825.30

 

- Rác thải bệnh viện:

 

86

 

3825.30.10

 

- - Bơm tiêm, kim tiêm, ống dẫn lưu và các loại tương tự

 

87

 

3825.30.90

 

- - Loại khác

 

 

 

 

 

- Dung môi hữu cơ thải;

 

88

 

3825.41.00

 

- - Đã halogen hoá

 

89

 

3825.49.00

 

- - Loại khác

 

90

 

3825.50.00

 

- Chất thải từ dung dịch tẩy kim toại, chất lỏng thuỷ lực, chất lỏng dùng cho phanh và chất lỏng chống đông

 

 

 

 

 

- Chất thải khác từ ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan:

 

91

 

3825.61.00

 

- - Chủ yếu chứa các hợp chất hữu cơ

 

92

 

3825.69.00

 

- - Loại khác

 

93

 

3825.90.00

 

- Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 40

 

 

 

 

 

Cao su và các sản phẩm bằng cao su

 

 

 

40.12

 

Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su.

 

 

 

 

 

- Lốp đắp lại:

 

 

 

4012.19

 

- - Loại khác:

 

94

 

4012.19.30

 

- - - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30

 

95

 

4012.19.40

 

- - - Loại dùng cho các xe thuộc Chương 87

 

96

 

4012.19.90

 

- - - Loại khác

 

 

 

4012.20

 

- Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng:

 

97

 

4012.20.10

 

- - Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)

 

 

 

 

 

- - Loại dùng cho ô tô khách hoặc ô tô chở hàng:

 

98

 

4012.20.21

 

- - - Chiều rộng không quá 450 mm

 

99

 

4012.20.29

 

- - - Loại khác

 

100

 

4012.20.30

 

- - Loại sử dụng cho phương tiện bay

 

101

 

4012.20.40

 

- - Loại dùng cho xe môtô

 

102

 

4012.20.50

 

- - Loại dùng cho xe đạp

 

103

 

4012.20.60

 

- - Loại dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30

 

104

 

4012.20.70

 

- - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

105

 

4012.20.91

 

- - - Lốp trơn

 

106

 

4012.20.99

 

- - - Loại khác

 

 

 

4012.90

 

- Loại khác:

 

 

 

 

 

- - Lốp đặc:

 

107

 

4012.90.14

 

- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm

 

108

 

4012.90.15

 

- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09

 

109

 

4012.90.16

 

- - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm

 

110

 

4012.90.19

 

- - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - Lốp nửa đặc:

 

111

 

4012.90.21

 

- - - Có chiều rộng không quá 450 mm

 

112

 

4012.90.22

 

- - - Có chiều rộng trên 450 mm

 

113

 

4012.90.70

 

- - Hoa lốp đắp lại có chiều rộng không quá 450 mm

 

114

 

4012.90.80

 

- - Lót vành

 

115

 

4012.90.90

 

- - Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 87

 

 

 

 

 

Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng.

 

 

 

87.02

 

Xe có động cơ chở 10 người trở lên, kể cả lái xe.

 

 

 

8702.10

 

- Loại chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel):

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

- - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:

 

116

 

8702.10.81

 

- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 6 tấn nhưng không quá 18 tấn

 

117

 

8702.10.82

 

- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

 

118

 

8702.10.89

 

- - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

119

 

8702.10.91

 

- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

 

120

 

8702.10.99

 

- - - - Loại khác

 

 

 

8702.20

 

- Loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực:

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

- - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:

 

121

 

8702.20.71

 

- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ 6 tấn trở lên nhưng không quá 18 tấn

 

122

 

8702.20.72

 

- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

 

123

 

8702.20.79

 

- - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

124

 

8702.20.91

 

- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

 

125

 

8702.20.99

 

- - - - Loại khác

 

 

 

8702.30

 

- Loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực:

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

126

 

8702.30.50

 

- - - Ô tô (bao gồm cả ô tô limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc ô tô van)

 

 

 

 

 

- - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:

 

127

 

8702.30.71

 

- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

 

128

 

8702.30.79

 

- - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

129

 

8702.30.91

 

- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

 

130

 

8702.30.99

 

- - - - Loại khác

 

 

 

8702.40

 

- Loại chỉ sử dụng động cơ điện để tạo động lực:

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

131

 

8702.40.50

 

- - - Ô tô (bao gồm cả ô tô limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc ô tô van)

 

 

 

 

 

- - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:

 

132

 

8702.40.71

 

- - - - Khối lượng loàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

 

133

 

8702.40.79

 

- - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

134

 

8702.40.91

 

- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

 

135

 

8702.40.99

 

- - - - Loại khác

 

 

 

8702.90

 

- Loại khác:

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

136

 

8702.90.40

 

- - - Ô tô (bao gồm cả ô tô limousine kéo dài nhưng không bao gồm ô tô khách (coaches, buses, minibuses) hoặc ô tô van)

 

 

 

 

 

- - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác, chở từ 30 người trở lên:

 

137

 

8702.90.61

 

- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

 

138

 

8702.90.69

 

- - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - - Ô tô khách (motor coaches, buses hoặc minibuses) khác:

 

139

 

8702.90.71

 

- - - - Khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 24 tấn

 

140

 

8702.90.79

 

- - - - Loại khác

 

141

 

8702.90.80

 

- - - Loại khác, có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 24 tấn

 

142

 

8702.90.90

 

- - - Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

87.03

 

Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả ô tô chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.

 

 

 

8703.21

 

- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

143

 

8703.21.42

 

- - - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)

 

144

 

8703.21.43

 

- - - - Ô tô cứu thương

 

145

 

8703.21.44

 

- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

146

 

8703.21.45

 

- - - - Ô tô kiểu Sedan

 

 

 

 

 

- - - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van):

 

147

 

8703.21.51

 

- - - - - Loại bốn bánh chủ động

 

148

 

8703.21.59

 

- - - - - Loại khác

 

149

 

8703.21.90

 

- - - - Loại khác

 

 

 

8703.22

 

- - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc:

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

150

 

8703.22.43

 

- - - - - Ô tô cứu thương

 

151

 

8703.22.47

 

- - - - - Ô tô kiểu Sedan

 

 

 

 

 

- - - - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van):

 

152

 

8703.22.51

 

- - - - - Loại bốn bánh chủ động

 

153

 

8703.22.59

 

- - - - - Loại khác

 

 

 

8703.23

 

- - Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:

 

 

 

 

 

- - - Dạng CKD:

 

154

 

8703.23.14

 

- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

155

 

8703.23.54

 

- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

 

 

 

 

- - - - Ô tô kiểu Sedan:

 

156

 

8703.23.55

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

157

 

8703.23.56

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

158

 

8703.23.57

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

159

 

8703.23.58

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

 

 

 

 

 

- - - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), loại bốn bánh chủ động:

 

160

 

8703.23.61

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

161

 

8703.23.62

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

162

 

8703.23.63

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

163

 

8703.23.64

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

 

 

 

 

 

- - - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

 

164

 

8703.23.65

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

165

 

8703.23.66

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

166

 

8703.23.67

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

167

 

8703.23.68

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

 

 

 

 

 

- - - - Loại khác:

 

168

 

8703.23.71

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

169

 

8703.23.72

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

170

 

8703.23.73

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

171

 

8703.23.74

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

 

 

 

 

 

- Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ đốt trong kiểu piston cháy do nén (diesel hoặc bán diesel):

 

 

 

8703.31

 

- - Dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:

 

 

 

 

 

- - - Dạng CKD:

 

172

 

8703.31.16

 

- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

173

 

8703.31.17

 

- - - - Ô tô kiểu Sedan

 

 

 

 

 

- - - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van):

 

174

 

8703.31.29

 

- - - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

175

 

8703.31.41

 

- - - - Xe đua cỡ nhỏ

 

176

 

8703.31 42

 

- - - - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)

 

177

 

8703.31.44

 

- - - - - Ô tô tang lễ

 

178

 

8703.31.45

 

- - - - - Ô tô chở phạm nhân

 

179

 

8703.31.46

 

- - - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

180

 

8703.31.90

 

- - - - - Loại khác

 

 

 

8703.32

 

- - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:

 

 

 

 

 

- - - Dạng CKD:

 

181

 

8703.32.14

 

- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

182

 

8703.32.54

 

- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

 

 

 

 

- - - - Ô tô kiểu Sedan:

 

183

 

8703.32.61

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

184

 

8703.32.62

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

185

 

8703.32.63

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), loại bốn bánh chủ động:

 

186

 

8703.32.71

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

187

 

8703.32.72

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

188

 

8703.32.73

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - - - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

 

189

 

8703.32.74

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

190

 

8703.32.75

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

191

 

8703.32.76

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - - - Loại khác:

 

192

 

8703.32.81

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

193

 

8703.32.82

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

194

 

8703.32.83

 

- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

 

8703.40

 

- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:

 

 

 

 

 

- - Dạng CKD:

 

 

 

 

 

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

 

195

 

8703.40.16

 

- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

 

196

 

8703.40.17

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles):

 

197

 

8703.40.32

 

- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô cứu thương:

 

198

 

8703.40.34

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

199

 

8703.40.36

 

- - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - - Ô tô tang lễ:

 

200

 

8703.40.41

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô chở phạm nhân:

 

201

 

8703.40.51

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

 

 

 

 

- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

 

202

 

8703.40.56

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

 

203

 

8703.40.57

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

204

 

8703.40.58

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô kiểu Sedan:

 

205

 

8703.40.61

 

- - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

206

 

8703.40.62

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

207

 

8703.40.63

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

208

 

8703.40.64

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

209

 

8703.40.65

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

210

 

8703.40.66

 

- - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), loại bốn bánh chủ động:

 

211

 

8703.40.71

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

212

 

8703.40.72

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

213

 

8703.40.73

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

214

 

8703.40.74

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

215

 

8703.40.75

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

216

 

8703.40.76

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

 

217

 

8703.40.81

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

218

 

8703.40.82

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

219

 

8703.40.83

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

220

 

8703.40.84

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

221

 

8703.40.85

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

222

 

8703.40.86

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

223

 

8703.40.91

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

224

 

8703.40.93

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

225

 

8703.40.94

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

226

 

8703.40.95

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

227

 

8703.40.96

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

 

 

 

8703.50

 

- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:

 

 

 

 

 

- - Dạng CKD:

 

 

 

 

 

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

 

228

 

8703.50.16

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

 

229

 

8703.50.17

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô kiểu Sedan:

 

230

 

8703.50.18

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

 

231

 

8703.50.25

 

- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

232

 

8703.50.31

 

- - - Xe đua cỡ nhỏ

 

 

 

 

 

- - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles):

 

233

 

8703.50.32

 

- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

234

 

8703.50.33

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô tang lễ:

 

235

 

8703.50.41

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

236

 

8703.50.42

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô chở phạm nhân:

 

237

 

8703.50.51

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

238

 

8703.50.52

 

- - - -Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

 

239

 

8703.50.56

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

 

240

 

8703.50.57

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

241

 

8703.50.58

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô kiểu Sedan:

 

242

 

8703.50.63

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

243

 

8703.50.64

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

244

 

8703.50.65

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), loại bốn bánh chủ động:

 

245

 

8703.50.73

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

246

 

8703.50.74

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

247

 

8703.50.75

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

 

248

 

8703.50.83

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

249

 

8703.50.84

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

250

 

8703.50.85

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

251

 

8703.50.91

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

252

 

8703.50.92

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

253

 

8703.50.93

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

254

 

8703.50.94

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

255

 

8703.50.95

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

 

 

8703.60

 

- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện tử nguồn bên ngoài:

 

 

 

 

 

- - Dạng CKD:

 

 

 

 

 

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

 

256

 

8703.60.16

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

 

257

 

8703.60.17

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles):

 

258

 

8703.60.32

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô cứu thương:

 

259

 

8703.60.34

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

260

 

8703.60.36

 

- - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - - Ô tô tang lễ:

 

261

 

8703.60.41

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô chở phạm nhân:

 

262

 

8703.60.51

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

 

 

 

 

- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

 

263

 

8703.60.56

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

 

264

 

8703.60.57

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

265

 

8703.60.58

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô kiểu Sedan:

 

266

 

8703.60.61

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

267

 

8703.60.62

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

268

 

8703.60.63

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

269

 

8703.60.64

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

270

 

8703.60.65

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

271

 

8703.60.66

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), loại bốn bánh chủ động:

 

272

 

8703.60.71

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

273

 

8703.60.72

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

274

 

8703.60.73

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

275

 

8703.60.74

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

276

 

8703.60.75

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

277

 

8703.60.76

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

 

278

 

8703.60.81

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

279

 

8703.60.82

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

280

 

8703.60.83

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

281

 

8703.60.84

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

282

 

8703.60.85

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

283

 

8703.60.86

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

284

 

8703.60.91

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

285

 

8703.60.93

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

286

 

8703.60.94

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

287

 

8703.60.95

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

288

 

8703.60.96

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

 

 

 

8703.70

 

- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài:

 

 

 

 

 

- - Dạng CKD:

 

 

 

 

 

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

 

289

 

8703.70.16

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

 

290

 

8703.70.17

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô kiểu Sedan:

 

291

 

8703.70.18

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

 

292

 

8703.70.25

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

293

 

8703.70.31

 

- - - Xe đua cỡ nhỏ

 

 

 

 

 

- - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles):

 

294

 

8703.70.32

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

295

 

8703.70.33

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô tang lễ:

 

296

 

8703.70.41

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

297

 

8703.70.42

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô chở phạm nhân:

 

298

 

8703.70.51

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

299

 

8703.70.52

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes):

 

300

 

8703.70.56

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc

 

301

 

8703.70.57

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

302

 

8703.70.58

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc

 

 

 

 

 

- - - Ôtô kiểu Sedan:

 

303

 

8703.70.63

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

304

 

8703.70.64

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

305

 

8703.70.65

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), loại bốn bánh chủ động:

 

306

 

8703.70.73

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

307

 

8703.70.74

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

308

 

8703.70.75

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

 

 

 

 

- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động:

 

309

 

8703.70.83

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

310

 

8703.70.84

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

311

 

8703.70.85

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

312

 

8703.70.91

 

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc

 

313

 

8703.70.92

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc

 

314

 

8703.70.93

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 1.800 cc

 

315

 

8703.70.94

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

 

316

 

8703.70.95

 

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

 

 

 

8703.90

 

- Loại khác:

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

317

 

8703.90.91

 

- - - Xe đua cỡ nhỏ

 

318

 

8703.90.92

 

- - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)

 

319

 

8703.90.93

 

- - - Ô tô cứu thương

 

320

 

8703.90.94

 

- - - Ô tô tang lễ

 

321

 

8703.90.95

 

- - - Ô tô chở phạm nhân

 

322

 

8703.90.96

 

- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-homes)

 

323

 

8703.90.97

 

- - - Ô tô kiểu Sedan

 

324

 

8703.90.98

 

- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van)

 

325

 

8703.90.99

 

- - - Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

326

 

8710.00.00

 

Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí, và bộ phận của các loại xe này.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

87.11

 

Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; thùng xe có bánh (side-cars).

 

 

 

8711.10

 

- Có động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến với dung tích xi lanh không quá 50 cc;

 

 

 

 

 

- - Dạng CKD:

 

327

 

8711.10.12

 

- - - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ

 

328

 

8711.10.14

 

- - - Xe "powered kick scooter"; xe “pocket motorcycle”

 

329

 

8711.10.15

 

- - - Xe mô tô và xe scooter khác

 

330

 

8711.10.19

 

- - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

331

 

8711.10.92

 

- - - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ

 

332

 

8711.10.94

 

- - - Xe "powered kick scooter"; xe “pocket motorcycle”

 

333

 

8711.10.95

 

- - - Xe mô tô và xe scooter khác

 

334

 

8711.10.99

 

- - - Loại khác

 

 

 

8711.20

 

- Có động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến với dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:

 

 

 

 

 

- - Dạng CKD:

 

335

 

8711.20.11

 

- - - Xe mô tô địa hình

 

336

 

8711.20.12

 

- - - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ

 

337

 

8711.20.13

 

- - - Xe “pocket motorcycle”

 

 

 

 

 

- - - Xe mô tô khác (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), kể cả xe scooter:

 

338

 

8711.20.16

 

- - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

339

 

8711.20.91

 

- - - Xe mô tô địa hình

 

340

 

8711.20.92

 

- - - Xe gắn máy có bàn đạp (moped) và xe đạp có động cơ

 

341

 

8711.20.93

 

- - - Xe “pocket motorcycle”

 

 

 

 

 

- - - Xe mô tô khác (có hoặc không có thùng xe bên cạnh), kể cả xe scooter:

 

342

 

8711.20.94

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc

 

343

 

8711.20.95

 

- - - - Loại dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc

 

344

 

8711.20.96

 

- - - - Loại khác

 

345

 

8711.20.99

 

- - - Loại khác

 

 

 

8711.60

 

- Loại dùng động cơ điện để tạo động lực:

 

 

 

 

 

- - Dạng CKDs

 

346

 

8711.60.11

 

- - - Xe đạp

 

347

 

8711.60.12

 

- - - Xe "kick scooter"; xe tự cân bằng "self-balancing cycle"; xe "pocket motorcycle"

 

348

 

8711.60.13

 

- - - Xe mô tô loại khác

 

349

 

8711.60.19

 

- - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

350

 

8711.60.91

 

- - - Xe đạp

 

351

 

$711.60.92

 

- - - Xe "kick scooter"; xe tự cân bang "self-balancing cycle"; xe "pocket motorcycle"

 

352

 

8711.60.93

 

- - - Xe mô tô loại khác

 

353

 

8711.60.99

 

- - - Loại khác

 

 

 

8711.90

 

- Loại khác:

 

354

 

8711.90.60

 

- - Loại khác, dạng CKD

 

355

 

8711.90.90

 

- - Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 93

 

 

 

 

 

Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

93.01

 

Vũ khí quân sự, trừ súng lục ổ quay, súng lục và các loại vũ khí thuộc nhóm 93.07.

 

356

 

9301.10.00

 

- Vũ khí pháo binh (ví dụ, súng, súng cối và súng moóc trê)

 

357

 

9301.20.00

 

- Bệ phóng tên lửa; súng phun lửa; súng phóng lựu đạn; ống phóng ngư lôi và các loại súng phóng tương tự

 

358

 

9301.90.00

 

- Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

359

 

9302.00.00

 

Súng lục ổ quay và súng lục, trừ các loại thuộc nhóm 93.03 hoặc 93.04.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

93.03

 

Súng cầm tay (firearm) khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ, súng shotgun thể thao và súng trường thể thao, súng cầm tay nạp đạn phía nòng, súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).

 

360

 

9303.10.00

 

- Súng cầm tay nạp đạn phía nòng

 

 

 

9303.20

 

- Súng shotgun thể thao, súng shotgun săn hoặc súng shotgun bắn bia khác, kể cả súng trường - shotgun kết hợp (combination shotgun-rifles):

 

361

 

9303.20.10

 

- - Súng shotgun săn

 

362

 

9303.20.90

 

- - Loại khác

 

 

 

9303.30

 

- Súng trường thể thao, súng trường săn hoặc súng trường bắn bia khác:

 

363

 

9303.30.10

 

- - Súng trường săn

 

364

 

9303.30.90

 

- - Loại khác

 

365

 

9303.90.00

 

- Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

93.04

 

Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07.

 

366

 

9304.00.10

 

- Súng hơi, hoạt động với áp suất dưới 7 kgf/cm2

 

367

 

9304.00.90

 

- Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

93.05

 

Bộ phận và phụ kiện của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04.

 

368

 

9305.10.00

 

- Của súng lục ổ quay hoặc súng lục

 

369

 

9305.20.00

 

- Của súng shotgun hoặc súng trường thuộc nhóm 93.03

 

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

9305.91

 

- - Của vũ khí quân sự thuộc nhóm 93.01:

 

370

 

9305.91.10

 

- - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt

 

371

 

9305.91.90

 

- - - Loại khác

 

 

 

9305.99

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

- - - Của hàng hoá thuộc phân nhóm 9304.00.90:

 

372

 

9305.99.11

 

- - - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt

 

373

 

9305.99.19

 

- - - - Loại khác

 

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

374

 

9305.99.91

 

- - - - Bằng da thuộc hoặc vật liệu dệt

 

375

 

9305.99.99

 

- - - - Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

93.06

 

Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cát tút (cartridge) và các loại đạn khác và đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cát tút (cartridge).

 

 

 

 

 

- Đạn cát tút (cartridge) cho súng shotgun và các bộ phận của chúng; đạn viên cho súng hơi;

 

376

 

9306.21.00

 

- - Đạn cát tút (cartridge)

 

377

 

9306.29.00

 

- - Loại khác

 

 

 

9306.30

 

- Đạn cát tút (cartridge) khác và các bộ phận của chúng:

 

 

 

 

 

- - Dùng cho súng lục ô quay và súng lục của nhóm 93.02:

 

378

 

9306.30.11

 

- - - Đạn cỡ .22

 

379

 

9306.30.19

 

- - - Loại khác

 

380

 

9306.30.20

 

- - Đạn dùng cho súng bắn đinh hoặc dụng cụ tương tự hoặc cho súng bắn gia súc giết mổ và các bộ phận của chúng

 

381

 

9306.30.30

 

- - Dùng cho súng thể thao, súng săn hoặc súng bắn bia, súng trường và súng cacbin, trừ súng shotgun

 

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

382

 

9306.30.91

 

- - - Đạn cỡ .22

 

383

 

9306.30.99

 

- - - Loại khác

 

384

 

9306.90.00

 

- Loại khác

 

 

 

 

 

 

 

385

 

9307.00.00

 

Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, vỏ và bao cho chúng.

 

Ghi chú:

 

1. Các mặt hàng thuộc nhóm 8702, 8703 và 8711 sẽ không được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào.

 

 

 

PHỤ LỤC III

 

DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN HÀNG NĂM THEO HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - LÀO

(Kèm theo Nghị định số 90/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ)

 

1. Hạn ngạch nhập khẩu lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu thuốc lá là 3.000 tấn, bao gồm:

 

STT

 

Mã số

 

Mô tả hàng hóa

 

 

 

24.01

 

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá.

 

 

 

2401.10

 

- Lá thuốc lá chưa tước cọng:

 

1

 

2401.10.10

 

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)

 

2

 

2401.10.20

 

- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

 

3

 

2401.10.40

 

- - Loại Burley

 

4

 

2401.10.50

 

- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

 

5

 

2401.10.90

 

- - Loại khác

 

 

 

2401.20

 

- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

 

6

 

2401.20.10

 

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng

 

7

 

2401.20.20

 

- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng

 

8

 

2401.20.30

 

- - Loại Oriental

 

9

 

2401.20.40

 

- - Loại Burley

 

10

 

2401.20.50

 

- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng

 

11

 

2401.20.90

 

- - Loại khác

 

 

 

2401.30

 

- Phế liệu lá thuốc lá:

 

12

 

2401 30.10

 

- - Cọng thuốc lá

 

13

 

2401.30.90

 

- - Loại khác

 

2. Hạn ngạch nhập khẩu gạo là 70.000 tấn, bao gồm:

 

STT

 

Mã số

 

Mô tả hàng hóa

 

 

 

10.06

 

Lúa gạo.

 

 

 

1006.10

 

- Thóc:

 

1

 

1006.10.90

 

- - Loại khác

 

 

 

1006.20

 

- Gạo lứt:

 

2

 

1006.20.10

 

- - Gạo Hom Mali

 

3

 

1006.20.90

 

- - Loại khác

 

Ghi chú:

 

1. Tất cả các mặt hàng nêu trên đều được phân loại theo hệ thống AHTN 2017.

 

2. Chứng nhận xuất xứ của các mặt hàng trên được cấp theo mẫu S.

Member Area

Search this Site
Contents
 

Contact Us!

If you cannot find what you require in this website please feel free to contact us. Click here to send us a message   >>>

 

 

Upcoming Events