Xem Thủ tục

Tên thủ tụcThủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô cho Việt kiều
Mô tả
Category
Cấp phép
Responsible Agency 
 
Custom Department of Vietnam
Address:
Phone:
Email:
Legal Basis of the Procedure                   
  • Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
  • Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
  • Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
  • Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
  • Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;
  • Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (Điều 45).
  • Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
  • Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
  • Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
  • Quyết định 31/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 08 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế.
  • Thông tư 20/2014/TT-BTC ngày 12/02/2014 của Bộ Tài chính quy định việc nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam.
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
Processing time
  • 07 ngày kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ. Không quá 15 ngày nếu phải tổ chức xác minh (cấp Cục)
  • 05 ngày tại cấp Tổng cục
Fee
0 VND
 
Hồ sơ yêu cầu
STT
Tên tài liệu
Ghi chú
1
Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô
01 bản chính đề nghị nhập khẩu
2
Hộ chiếu nước ngoài/ hộ chiếu Việt Nam
01 bản dịch TV có chứng thực.
01 bản chính để đối chiếu
3
Sổ hộ khẩu thường trú
01 bản sao có công chứng
4
Giấy đăng ký lưu hàng hoặc giấy hủy đăng ký lưu hàng xe ô tô, xe mô tô
 
5
Vận tải đơn
01 bản chính
01 bản sao
 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

STT
Yêu cầu
1
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương được nhập khẩu 01 chiếc xe ôtô cá nhân đang sử dụng
2
Xe ôtô đang sử dụng phải được đăng ký sử dụng ở nước định cư hoặc nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm hoàn tất thủ tục cấp sổ hộ khẩu thường trú tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương
3
Xe ô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Đã đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) ít nhất là 6 (sáu) tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam
4
Xe mô tô phải được đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam, thời điểm được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam được xác định trên sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp
5
Xe mô tô phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam
6
Xe mô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm mô tô về đến cảng Việt Nam
7
Xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
8
Xe mô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy
 
Trình tự thực hiện
Bước 1
Gửi hồ sơ đề nghị cấp phép
Cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc quản lý trên địa bàn cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2
Tiếp nhận, xử lý, gửi lên Tổng cục Hải quan
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, đối với trường hợp phải tổ chức xác minh thì thời hạn cấp phép là không quá 15 ngày làm việc (đối với cấp Cục);
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;
- Xác minh theo yêu cầu của Tổng cục Hải quan và có Biên bản làm việc kèm theo.
- Gửi hồ sơ lên Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định
Bước 3
Tổng cục ra quyết định
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kèm hồ sơ của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc thẩm định, phối hợp với Cục Điều tra chống buôn lậu trong trường hợp cần thiết và trình Lãnh đạo Cục để ra quyết định đồng ý cấp giấy phép hay đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải bổ sung hồ sơ hoặc làm rõ thêm một số nội dung.
 
Sơ đồ quy trình thực hiện:

Hạng mụcProcedure

Những biểu mẫu sau được sử dụng trong thủ tục này
Tiêu đềMô tảNgày tạoNgày cập nhậtCơ quan ban hành
Phụ lục 4 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu TT38/2015/TT-BTC06-09-201602-12-2016Bộ Tài ChínhThis is Dowload File
Thủ tục này áp dụng cho các biện pháp sau đây
NameMeasure TypeCơ quanDescriptionCommentsVăn bản pháp quyCó hiệu lực đếnMeasure Class
Không tìm thấy kết quả nào